Slide # 1

Nhà cung ứng UPS Việt Nam

Chúng tôi luôn cố gắng phục vụ để cuộc sống tốt đẹp hơn! Read More

Slide # 2

Nhà cung ứng UPS Việt Nam

Địa chỉ: CC Đội Cung, thành phố Vinh, Nghệ An - Điện thoại: 0945.872.668 hoặc 0967.36.37.99 Read More

Slide # 3

Nhà cung ứng UPS Việt Nam

Mail: phucvumientrung@gmail.com - Website: www.phucvu.vn Read More

Slide # 5

Nhà cung ứng UPS Việt Nam

Far far away, behind the word mountains, far from the countries Vokalia and Consonantia, there live the blind texts Read More

Thứ Tư, 16 tháng 7, 2014

I. TRẦN THẠCH CAO LÀ GÌ?
1.1. Đặc tính của trần thạch cao
- Bề mặt mịn, phẳng, đẹp mắt, dễ dàng trang trí và có độ cứng tốt.
- Dễ dàng ghép nối các tấm lại với nhau, tường nhà và trần sẽ rất phẳng mịn. Hơn nữa vì bề mặt của tấm thạch cao mịn láng hơn tất cả các loại tường bê-tông nên nó tạo cho ngôi
nhà một dáng vẻ vượt trội.
- Sau khi hoàn tất trang trí, có thể sử dụng sơn tay hay sơn xịt hoặc các loại trang trí khác như giấy dán tường hoặc gạch trang trí.
- Đặc tính hữu cơ của tấm thạch cao là mềm dẻo nên không bị nứt dù được sử dụng một thời gian dài, đó là một lợi thế đáng kể trong việc sử dụng tấm thạch cao cho các công
trình xây dựng.
- Tấm thạch cao cũng có thể dễ dàng ứng dụng cho các trần nhà và tường có độ cong vênh.
 - Tấm thạch cao có khả năng chống cháy và cách nhiệt rất tốt. Nó không hấp thu độ nóng và tỉ lệ dẫn nhiệt thấp hơn các loại vật liệu khác như bê-tông, gạch, kính... Do vậy tấm thạch cao có thể ngăn cản sức nóng và giảm đi năng lượng tiêu thụ cho hệ thống máy điều hòa.
- Vì có đặc tính cách nhiệt nên tấm thạch cao được sử dụng rộng rãi cho trần và tường nội thất để ngăn ngừa hỏa hoạn. Hơn nữa, nó cũng rất thường được dùng như là phần bọc ngoài của các cấu trúc cao tầng nhằm ngăn ngừa thiệt hại trong trường hợp có cháy. Tấm thạch cao có khả năng chịu đựng được lửa trong hơn 3 giờ đồng hồ.
- Một chức năng khác nữa là cách âm. Tấm thạch cao có khả năng làm giảm đi âm thanh từ khoảng giữa 35-60dB. Đây chính là lý do vì sao các rạp hát, nhà máy... thường chọn tấm thạch cao cho hệ thống cách âm.
1.2. Sự ảnh hưởng đến môi trường sống
- Không độc hại: Tấm thạch cao không chứa hỗn hợp Ami-ăng và chất gây ung thư. Trong trường hợp hỏa hoạn, tấm thạch cao sẽ không sản sinh ra khí độc hại. Vì thế tấm thạch cao bảo đảm một môi trường khỏe mạnh và an toàn.
- Dễ dàng lắp đặt: tấm thạch cao có thể dễ dàng lắp ráp với khung thép, khung gỗ hoặc có thể dễ dàng ghép vào tường bê-tông bằng một hợp chất keo dính (Dri-wall Adhesive), đồng thời dễ dàng sửa chữa với những nơi bị hư hỏng mà không phải thay toàn bộ tấm, giúp tiết kiệm thời gian cũng như kinh phí.
- Trọng lượng nhẹ: Trọng lượng tấm thạch cao chỉ vào khoảng 6.5-9.5kg/m2, rất dễ dàng vận chuyển, xử lý hoặc lưu kho mà không cần phải thay đổi kết cấu.
- Da dạng xuất xứ, mẫu mã phong phú
- Ưu điểm của trần thạch cao là đa dạng mãu mã và tính thẩm mỹ cao. Nếu không tinh mắt, bạn sẽ dễ nhìn nhầm trần thạch cao là trần đúc thật.
Với đặc tính nhẹ và công nghệ tạo bọt hiện đại, thạch cao không bắt lửa, không sinh khói bụi như một số loại vật liệu khác.
- Thạch cao còn rất bền, mát, cách âm, tạo được hoa văn theo ý thích và không bị nấm
II. QUY TRÌNH THI CÔNG TRẦN THẠCH CAO
1.1.Trần thạch cao khung nổi:
    Bước 1: Xác định độ cao trần 
Lấy dấu chiều cao trần bằng ống nivô, đánh dấu vị trí của mặt bằng trần trên vách hay cột Thông thường nên vạch dấu cao độ ở mặt dưới tấm trần.
    Bước 2: Khung (cố định thanh viền tường )
Tuỳ thuộc loại vách sử dụng khoan hay búa đóng đinh dể cố định thanh viền tường vào tường hay vách. Tuỳ theo loại vách sẽ định khoảng cách giữa các lỗ đinh hay lỗ khoan nhưng không được quá 300mm
    Bước 3 – 4: Phân chia trần
Để đảm bảo cân đối bề rộng của tấm trần và khung bao,trần phải được chia thích hợp khoảng cách tâm điểm của thanh chính và thanh phụ có thể là :
610mm x 610mm 600mm x 600mm
610mm x 1220mm 600mm x 1200mm
    Bước 5: Móc
Khoảng cách tối đa giữa các điểm là 1200 hoặc 1220mm, khoảng cách từ vách tới móc
đầu tiên là 405mm.
    Bước 6:Thanh dọc (thanh chính )
Thanh dọc được nối với nhau bằng cách gắn lỗ mộng của đầu thanh này với lỗ mộng
đầu thanh kia một khoảng cách 610mm hoặc 1220mm.
    Bước 7: Thanh ngang ( thanh phụ )
Thanh phụ được lắp vào các lỗ mộng trên thanh chính đảm bảo kích thước thiết kế ,có 2 loại (610mmvà 1220mm ) hoặc (600mm và 1200mm )
    Bước 8: Điều chỉnh 
Sau khi lắp đặt xong cần phải điều chỉnh cho khung ngay ngắn và mặt bằng khung cho thật phẳng.
    Bước 9: Lắp đặt tấm lên khung 
Cần phải sử dụng kẹp giữ các tấm trần loại nhẹ, phải có ít nhất 2 kẹp cho mỗi bên và
mỗi góc của tấn trần có 1 kẹp.
    Bước 10: Kẹp tường 
Dùng kẹp giữ các tấm trần dọc vào tường 
    Bước 11: Xử lý viền trần
Đối với sườn trần: Dùng cưa hoặc kéo để cắt 
Đối với mặt tấm trầnùng cưa răng nhuyễn hoặc lưỡi dao bén vạch trên mặt tấm trần rồi bẻ tấm trần ra theo hướng đã vạch ,dùng dao rọc phần giấy còn lại.
quy-trinh-thi-cong-tran-thach-cao-2

1.2.Trần thạch cao khung chìm:
    Bước 1: Xác định độ cao trần
Lấy dấu chiều cao trần bằng ống nivô, đánh dấu vị trí của mặt bằng trần trên vách hay cột Thông thường nên vạch dấu cao độ ở mặt dưới tấm trần.
    Bước 2: Khung (cố định thanh viền tường )
Tuỳthuộc loại vách sử dụng khoan hay búa đóng đinh dể cố định thanh viền tường vào tường hay vách. Tuỳ theo loại vách sẽ định khoảng cách giữa các lỗ đinh hay lỗ khoan nhưng không được quá 300mm
    Bước 3: Phân chia lưới của thanh chính
Chọn phương của thanh chính phù với hướng bố trí của các điểm treo, khoảng cách giữa
các thanh chính theo sơ đồ hướng dẫn trong phối cảnh
    Bước 4: Móc
Khoảng cách tối đa giữa các điểm treo là 1200mm, khoảng từ vách tới móc đầu tiên là 200mm ( nếu đầu thanh không được bát vít liên kết với vách ) hoặc 400mm ( nếu đầu thanh được bắt vít liên kết với vách ).
    Bước 5:Thanh dọc (thanh chính )
Thanh chính được chọn tuỳ thuộc theo loại mẫu trần chìm
    Bước 6: Thanh ngang ( thanh phụ )
Được lắp vào các thanh chính bằng phụ kiện theo sơ đồ hướng dẫn của mọi loại mẫu.
Bước 7: Điều chỉnh 
Sau khi lắp đặt xong cần phải điều chỉnh cho khung ngay ngắn và mặt bằng khung cho thật phẳng
    Bước 8: Lắp đặt tấm lên khung 
Liên kết tấm vào khung bằng vít ,phải siết cho đầu vít chìm vào mặt trong tấm khoảng cách các vít không quá 200mm
    Bước 9: Xử lý mối nối 
Các mối nối giữa các tấm trần được sử lý bằng bột trét và băng lưới sợi thuỷ tinh hoặc các loại băng xử lý mối nối. Mối nối sau khi xử lý phải đảm bảo cho mặt bằng trần được phẳng không có gợn. Trác đầu vít bằng bột trét.
    Bước 10: Xử lý viền trần
- Đối với sườn trần: Dùng cưa hoặc kéo để cắt
- Đối với mặt tấm trần dùng cưa răng nhuyễn hoặc lưỡi dao bén vạch trên mặt tấm trần rồi bẻ tấm trần ra theo hướng đã vạch ,dùng dao rọc phần giấy còn lại.
II. QUY TRÌNH TIẾP NHẬN THÔNG TIN KHÁCH HÀNG
Bước 1: Tiếp nhận thông tin khách hàng thông qua Hottline và hẹn thời gian và địa điểm gặp gỡ khách hàng.
Bước 2: Gặp gỡ khách hàng, tiếp nhận ý kiến khách hàng. Tiến hành khảo sát thực tế, đo vẽ hiện trạng (đối với công trình phức tạp)
Bước 3: Thiết kế phương án thi công,bóc tách khối lượng, lập dự toán. Báo giá cho khách hàng. 
Bước 4: Thương thảo và ký hợp đồng với khách hàng. 
Bước 5: Tiến hành thi công theo hợp đồng đã ký
Bước 6: Nghiệm thu công trình và thanh lý Hợp Đồng

III.BÁO GIÁ
1. Đối với trần giật cấp trang trí khách hàng cần cộng thêm 15.000VNĐ/1m2
2. Với sơn nước , khách hàng cộng thêm 40.000 VNĐ/1m2 đến 50.000 VNĐ/1m2 tùy từng loại sơn
TRẦN THẠCH CAO (Giá mới)
    
Phổ thông
Tính năng
Chủng loại tấm
Khung xương
Hà nội
Khung xương
Vĩnh tường
Trần Phẳng
Thông thường
GYPROC 9 mm
135.000đ/m2
150.000đ/m2
 
Chịu ẩm
GYPROC chịu ẩm 9mm
165.000đ/m2
180.000đ/m2
 
Chịu nước
Smart Board 3,5 mm
140.000đ/m2
160.000đ/m2
Giật cấp
Thông thường
GYPROC 9 mm
145.000đ/m2
155.000đ/m2
 
Chịu ẩm
GYPROC chịu ẩm 9mm
175.000đ/m2
185.000đ/m2
 
Chịu nước
Smart Board 3,5 mm
150.000đ/m2
160.000đ/m2
Trần thả
Thông thường
Thạch cao phủ PVC 1210x605x9
140.000đ/m2
150.000đ/m2
 
Chịu nước
Smart Board phủ PVC 1210x605x3,5
150.000đ/m2
160.000đ/m2
 
Sợi khoáng
Armstrong
ERIS Vuông cạnh 610x610x9,5
210.000đ/m2
215.000đ/m2
 
Sợi khoáng Armstrong
ANF Vuông cạnh 1210x605x15,9
230.000đ/m2
235.000đ/m2

TRẦN NỔI (THẢ)
     
STT
Tên loại
Tấm trần
Loại khung
Quy cách
Đơn giá
(VNĐ/1m2)
I
Trần chống ẩm in lụa trắng, hoa văn.
Vĩnh tường/Lagyg (9.5ly)
Vĩnh tường/ Lagyg
605 x 605
130.000
I
Trần chống ẩm in lụa trắng, hoa văn
Vĩnh tường/Lagyg (9.5ly)
Cơ sở
605 x 605
120.000
II
Trần thạch cao tấm chuẩn phổ thông in lụa trắng, hoa văn.
Vĩnh tường/Lagyg (9.5ly)
Vĩnh tường/Lagyg
605 x 605
115.000
II
Trần thạch cao tấm chuẩn in lụa trắng, hoa văn.
Vĩnh tường/Lagyg (9.5ly)
Cơ sở
605 x 605
100.000
III
Trần chống ẩm, chống cháy
Uco/Prima (3.5ly)
Vĩnh tường/Lagyg
605 x 605
110.000
III
Trần chống ẩm, chống cháy
Uco/Prima (3.5ly)
Cơ sở
605 x 605
100.000

Thông tin thêm :
- Phủ P.V.C cộng 15.000 đ/m2
- In lụa nổi cộng 5.000 đ/m2
- Với diện tích nhỏ hơn 50m2 khách hàng vui lòng cộng thêm 5000VNĐ/1m2
TRẦN CHÌM PHẲNG
     
STT
Tên loại
Tấm trần
Loại khung
Quy cách
Đơn giá
(VNĐ/1m2)
I
Trần chìm chống ẩm
Vĩnh tường/Lagyg (9.5ly)
Vĩnh tường/Lagyg
400 x 800
130.000
I
Trần chìm chống ẩm
Vĩnh tường/Lagyg (9.5ly)
Cơ sở
400 x 800
120.000
II
Trần thạch cao chuẩn
Vĩnh tường/Lagyg (9ly)
Vĩnh tường/Lagyg
400 x 800
110.000
II
Trần thạch cao chuẩn
Vĩnh tường/Lagyg (9ly)
Cơ sở
400 x 800
100.000
III
Trần thạch cao phổ thông
CGS 9ly
Cơ sở
400 x 800
95.000

Thông tin thêm :
- Trần giật cấp trang trí cộng 15.000đ/m2
- Sơn nước cộng 40.000 đ/m2 đến 50.000đ/m2 (tùy loại sơn)
- Với diện tích nhỏ hơn 50m2 khách hàng vui lòng cộng thêm 5000 VNĐ/1m2



----------------------------o0o------------------------------
Chi tiết xin liên Hệ
Nhà cung ứng: UPSvietnam
Địa chỉ: CC Đội Cung, thành phố Vinh, Nghệ An.
Điện thoại: 0945.872.668 hoặc 0967.36.37.99
Mail: phucvumientrung@gmail.com
Website: www.phucvu.vn

Chúng tôi luôn cố gắng phục vụ để cuộc sống tốt đẹp hơn!